Bộ Giao thông vận tải lấy ý kiến về kết cấu và cách xác định giá dịch vụ sự nghiệp công vận hành hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập; vận hành, bảo trì hệ thống luồng hàng hải
Bộ Giao thông vận tải đang lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BGTVT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn giá dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên, thực hiện theo phương thức đặt hàng.
Theo đó, kết cấu và cách xác định giá dịch vụ sự nghiệp công vận hành hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập; vận hành, bảo trì hệ thống luồng hàng hải công cộng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên, thực hiện theo phương thức đặt hàng được Bộ Giao thông vận tải đề xuất sửa đổi, bổ sung.
Kết cấu giá dịch vụ sự nghiệp công vận hành hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập; vận hành, bảo trì hệ thống luồng hàng hải công cộng:
TT
|
Nội dung
|
Cách tính
|
Ký hiệu
|
1
|
Chi phí trực tiếp
|
CVL + CNC + CKH + CSC + CK
|
CTT
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
CVL
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
CNC
|
1.3
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp
|
|
CKH
|
1.4
|
Chi phí sửa chữa tài sản trực tiếp
|
|
CSC
|
1.5
|
Chi phí trực tiếp khác
|
|
CK
|
2
|
Chi phí chung
|
CNC x tỷ lệ %
|
CC
|
3
|
Lợi nhuận dự kiến
|
(CTT + CC – CSC) x tỷ lệ %
|
L
|
|
Giá dịch vụ sự nghiệp công trước thuế
|
CTT + CC + L
|
GTT
|
4
|
Thuế giá trị gia tăng
|
GTT x MTS
|
TGTGT
|
|
Giá dịch vụ sự nghiệp công sau thuế
|
GTT + TGTGT
|
G
|
Cách xác định các chi phí
Tại dự thảo, Bộ Giao thông vận tải đề xuất sửa đổi, bổ sung một số chi phí như sau:
1. Chi phí trực tiếp (CTT): bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp (CVL); chi phí nhân công trực tiếp (CNC); chi phí khấu hao tài sản cố định trực tiếp (CKH); chi phí sửa chữa tài sản trực tiếp (CSC); chi phí trực tiếp khác (CK)
CTT = CVL + CNC + CKH + CSC+ CK
Trong đó, Chi phí trực tiếp khác (CK) được bổ sung so với Thông tư 37/2021/TT-BGTVT và tính như sau:
a) Chi phí trực tiếp khác bao gồm chi phí thuê nhà làm trạm quản lý; chi phí thuê phương tiện, thiết bị; chi phí vận chuyển nước ngọt; chi phí thuê đất tại trạm đèn biển, trạm luồng hàng hải; chi phí máy và thiết bị thi công trong công tác sơn tiêu, thay phao, thả phao thuộc dịch vụ vận hành, bảo trì luồng hàng hải công cộng
b) Cách xác định
CK = CTN + CPT + CNN + CTĐ+ CM
Trong đó:
+ Chi phí thuê nhà làm trạm quản lý (CTN): xác định trên cơ sở hợp đồng thuê thực tế hàng năm để bố trí làm chỗ thường trực cho công nhân vận hành hệ thống đèn biển, luồng hàng hải và làm kho bãi chứa phục vụ bảo trì báo hiệu hàng hải.
+ Chi phí thuê phương tiện (CPT): xác định trên cơ sở đơn giá thuê phương tiện và hao phí thời gian thuê phương tiện hoạt động như sau:
CPT = đơn giá thuê phương tiện x hao phí thời gian
Đơn giá thuê phương tiện xác định theo quy định của Bộ Xây dựng về đơn giá ca máy và không vượt chi phí so định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành đối với phương tiện tương đương của các đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải. Hao phí thời gian thuê phương tiện hoạt động xác định theo định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành
+ Chi phí vận chuyển nước ngọt (CNN): xác định trên cơ sở đơn giá vận chuyển nước ngọt và khối lượng nước ngọt vận chuyển như sau:
CNN = đơn giá vận chuyển x khối lượng nước ngọt
Đơn giá vận chuyển nước ngọt tại khu vực theo các Hợp đồng, chứng từ vận chuyển thực tế nước ngọt. Khối lượng nước ngọt vận chuyển căn cứ danh sách người lao động thực tế tại các trạm đèn, trạm luồng không có nước ngọt phục vụ sinh hoạt; số tháng thiếu nước ngọt tại các trạm đèn, trạm luồng theo xác nhận của địa phương.
+ Chi phí thuê đất (CTĐ): xác định theo hợp đồng thuê đất và Thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm của cơ quan thuế các địa phương.
+ Chi phí máy và thiết bị thi công trong công tác sơn tiêu, thay phao, thả phao thuộc dịch vụ vận hành, bảo trì luồng hàng hải công cộng (CM): xác định theo đơn giá ca máy và hao phí thời gian máy hoạt động của máy và thiết bị như sau:
CM = đơn giá ca máy x hao phí thời gian
Đơn giá ca máy xác định theo quy định của Bộ Xây dựng về phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng. Hao phí thời gian hoạt động của máy và thiết bị xác định theo định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
2. Lợi nhuận dự kiến (L):
Lợi nhuận dự kiến được xác định trên cơ sở tổng chi phí trực tiếp (không bao gồm chi phí sửa chữa tài sản trực tiếp) với chi phí chung và tỷ lệ lợi nhuận dự kiến theo bảng tỷ lệ các chi phí và lợi nhuận dự kiến dưới đây.
L = (CTT + CC- CSC) x tỷ lệ lợi nhuận dự kiến