Điều hành giá xăng dầu ngày 09/5/2024
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 02/5/2024 và kỳ điều hành ngày 09/5/2024 là: 94,126 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (giảm 7,217 USD/thùng, tương đương giảm 7,12%); 98,380 USD/thùng xăng RON95 (giảm 7,373 USD/thùng, tương đương giảm 6,97%); 94,538 USD/thùng dầu hỏa (giảm 4,825 USD/thùng, tương đương giảm 4,86%); 95,964 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (giảm 4,321 USD/thùng, tương đương giảm 4,31%); 514,680 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (giảm 5,575 USD/tấn, tương đương giảm 1,07%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
02/5/2024 - 08/5/2024
(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, biến động tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành, Bộ Công Thương quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường.
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
Không trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng E5RON92, xăng RON95, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.623 đồng/lít (giảm 1.288 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 921 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.544 đồng/lít (giảm 1.411 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.847 đồng/lít (giảm 759 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.701 đồng/lít (giảm 843 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.503 đồng/kg (giảm 160 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Biến động giá bán xăng dầu trong nước 04/01/2024 đến 09/5/2024
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu tại Mục 1 nêu trên: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 09 tháng 5 năm 2024.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 09 tháng 5 năm 2024.
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(02/5/2024 - 08/5/2024)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hoả
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
2/5/24
|
96.100
|
100.510
|
95.290
|
96.420
|
520.550
|
25,167
|
25,454
|
2
|
3/5/24
|
95.370
|
98.840
|
94.310
|
95.750
|
509.060
|
25,167
|
25,453
|
3
|
4/5/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
5/5/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
6/5/24
|
94.300
|
98.200
|
94.100
|
95.830
|
513.900
|
25,144
|
25,457
|
6
|
7/5/24
|
93.980
|
98.510
|
95.010
|
96.600
|
519.930
|
25,144
|
25,455
|
7
|
8/5/24
|
90.880
|
95.840
|
93.980
|
95.220
|
509.960
|
25,144
|
25,461
|
|
Bquân
|
94.126
|
98.380
|
94.538
|
95.964
|
514.680
|
25,153
|
25,456
|
*Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.
THN