Điều hành giá xăng dầu ngày 12/12/2024
Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 05/12/2024 và kỳ điều hành ngày 12/12/2024 là: 80,750 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (giảm 0,010 USD/thùng, tương đương giảm 0,01%); 84,114 USD/thùng xăng RON95 (tăng 0,178 USD/thùng, tương đương tăng 0,21%); 86,700 USD/thùng dầu hỏa (giảm 1,440 USD/thùng, tương đương giảm 1,63%); 86,874 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (giảm 0,726 USD/thùng, tương đương giảm 0,83%); 434,982 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (giảm 19,650 USD/tấn, tương đương giảm 4,32%).
Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới
05/12/2024 - 11/12/2024

(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)
Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, biến động tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành, Bộ Công Thương quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường. Theo đó, giá bản lẻ xăng E5RON92: không cao hơn 19.861 đồng/lít (giảm 3 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 735 đồng/lít; xăng RON95-III: không cao hơn 20.596 đồng/lít (tăng 33 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.255 đồng/lít (giảm 127 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu hỏa: không cao hơn 18.566 đồng/lít (giảm 251 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành); dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.574 đồng/kg (giảm 551 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Biến động giá bán xăng dầu trong nước 04/01/2024 đến 12/12/2024
Kể từ 15 giờ 00’ ngày 12 tháng 12 năm 2024, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn số 10183/BCT-TTTN, giá bán các mặt hàng xăng dầu điều chỉnh do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 12 tháng 12 năm 2024 đối với mặt hàng giảm giá, không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 12 tháng 12 năm 2024 đối với mặt hàng tăng giá.
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành
(05/12/2024 - 11/12/2024)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hoả
|
DO 0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
1
|
5/12/24
|
80,810
|
84,160
|
86,990
|
86,680
|
438,290
|
25.175
|
25.479
|
2
|
6/12/24
|
79,850
|
83,270
|
86,320
|
86,350
|
436,920
|
25.175
|
25.467
|
3
|
7/12/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
8/12/24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
9/12/24
|
80,060
|
83,410
|
86,300
|
86,860
|
435,340
|
25.176
|
25.460
|
6
|
10/12/24
|
80,960
|
84,310
|
86,760
|
87,060
|
433,640
|
25.176
|
25.470
|
7
|
11/12/24
|
82,070
|
85,420
|
87,130
|
87,420
|
430,720
|
25.176
|
25.465
|
|
Bquân
|
80,750
|
84,114
|
86,700
|
86,874
|
434,982
|
25.176
|
25.468
|
*Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).
Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.